I. Kiểm tra bài cũ: (4′).
– Gọi học sinh đọc lại bài: “Cái Bống”.
– Trả lời các câu hỏi trong SGK.
– Nhận xét, bổ sung.
II. Bài mới: (29′).
Tiết 1.
1. Giới thiệu bài:
– Hôm nay các con được học một chuyện vui có tên gọi “Vẽ ngựa”. Câu chuyện kể về một em bé rất thích vẽ, …
– Ghi đầu bài lên bảng.
– Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
2. Luyện đọc:
– Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
– Gọi học sinh đọc bài.
. Luyện đọc tiếng, từ:
=> Trong bài chúng ta cần chú ý các từ:
Bao giờ, sao, bức tranh.
– Cho học sinh đọc các tiếng, từ.
– Phân tích tiếng, từ.
? Nêu cấu tạo tiếng: bao giờ?
– Cho học sinh đọc tiếng hay lẫn.
– Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại.
– Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚. Luyện đọc câu:
– Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
– Cho học sinh đọc trơn từng câu.
– Cho học sinh đọc từng dòng.
– Theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
ƒ. Luyện đọc đoạn, bài:
*Luyện đọc từng dòng thơ.
– Cho học sinh quan sát bài và hỏi:
? Bài gồm có mấy đoạn?
– Chia thành từng đoạn cho học sinh đánh dấu.
– Cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
– Cho học sinh đọc toàn bài.
– Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh.
3. Ôn vần: ua – ưa.
. Tìm tiếng trong bài có vần: ua- ưa.
? Tìm trong bài các tiếnửatong bài có vần ua – ưa?
? Tìm tiếng ngoài bài có vần ua – ưa?
– Cho học sinh đánh vần, đọc trơn.
– Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh.
‚. Nói câu chứa tiếng:
+ Có vần: ua.
+ Có vần: ưa.
– Nhận xét, bổ sung.
– Cho học sinh quan sát tranh.
– Cho học sinh đọc câu mẫu:
Trận mưa rất to.
Mẹ mua bó hoa rất đẹp.
? Nói câu có tiếng chứa vần ua – ưa?
– Nhận xét, chỉnh sửa.
Tiết 2.
4. Tìm hiểu bài, luyện đọc theo cách phân vai:
. Tìm hiểu bài:
– Đọc mẫu toàn bài lần 2.
– Gọi học sinh 2 dòng đầu.
? Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
? Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra?
– Nhận xét, bổ sung.
=> Giảng: Em bé ở trong câu chuyện còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra, …
‚. Luyện đọc phân vai:
? Trong câu chuyện có những ai?
– Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
+ Giọng người dẫn chuyện: Vui, chậm rãi.
+ Giọng bé: Hồn nhiên, ngộ nghĩnh.
+ Giọng chị: Ngạc nhiên.
– Gọi các nhóm lên trình bày.
– Nhận xét, tuyên dương.
ƒ. Luyện nói:
– Nêu yêu cầu phần luyện nói.
– Gọi học sinh đọc câu mẫu.
– Cho các cặp hỏi và trả lời theo mẫu.
IV. Củng cố, dặn dò: (5′).
– Cho học sinh đọc lại toàn bài.
– Nhận xét giờ học.
– Đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
– Nhận xét, bổ sung ý cho bạn.
Tiết 1.
– Học sinh lắng nghe.
– Nhắc lại đầu bài.
– Nghe giáo viên đọc bài.
– Đọc lại bài.
. Luyện đọc tiếng, từ:
– Đọc thầm các từ.
=> Âm B đứng trước vần ao đứng sau, giờ: âm gi đứng trước, âm ơ đứng sau và dấu huyền trên âm ơ.
– Đọc: CN – N – Đ.
– Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
e. Luyện đọc câu:
– Lắng nghe, theo dõi.
– Đọc trơn từng câu: CN – ĐT.
– Đọc từng dòng: CN – ĐT.
– Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
ƒ. Luyện đọc đoạn, bài:
*Luyện đọc từng dòng thơ.
– Học sinh quan sát
=> Bài gồm 4 đoạn.
– Đánh dấu các đoạn.
– Đọc nối tiếp theo đoạn.
– Đọc toàn bài: ĐT.
– Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
. Tìm tiếng trong bài có vần: ua- ưa.
– Lên bảng tìm và gạch chân.
– Đánh vần, đọc trơn: CN – ĐT.
– Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚. Nói câu chứa tiếng:
VD: Con chim đậu trên cành chanh.
Bố em mua cho em chiếc cặp sách rất đẹp.
– Nhận xét, bổ sung.
– Quan sát và nhận xét tranh.
– Đọc câu mẫu trong sách: CN – ĐT.
– Thực hiện yêu cầu.
– Nhận xét, sửa cách phát âm.
Tiết 2.
. Tìm hiểu bài:
– Lắng nghe, theo dõi.
– Đọc 2 dòng thơ đầu.
=> Bạn nhỏ vẽ con ngựa.
=> Vì bạn nhỏ vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.
– Nhận xét, bổ sung.
‚. Luyện đọc phân vai:
=> Trong câu chuyện có: em bé, chị của bé, người dẫn chuyện.
– Lắng nghe, theo dõi.
– Các nhóm đại diện trình bày.
– Nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
ƒ. Luyện nói:
– Lắng nghe, theo dõi.
– Đọc câu mẫu.
– Từng cặp hỏi đáp theo mẫu.
– Học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau